Cách phát âm rõ ràng

Bạn cần làm gì?

Hãy diễn đạt sao cho cử tọa có thể hiểu dễ dàng. Ðiều này bao gồm việc (1) sử dụng đúng các cơ quan phát âm và (2) hiểu cấu trúc của các từ ngữ.

Tại sao điều này quan trọng?

Continue reading

các cách tự học phát âm(sơ lược)

Bạn đã học Tiếng Anh trong nhiều năm nhưng bạn vẫn cảm thấy bối rối mỗi khi giao tiếp bằng Tiếng Anh? Bạn lo lắng rằng mình sẽ phát âm không hay?

– Học từ những âm cơ bản: Muốn phát âm Tiếng Anh đúng, các bạn phải bắt đầu học từ những âm cơ bản. Đặc biệt, bạn cần rất chú trọng đến các âm cuối. Ví dụ “five” và “fine” chỉ khác nhau ở âm cuối /v/ và /n/, nếu bạn không phát âm cuối, người nghe sẽ không thể hiểu chính xác nghĩa của từ bạn muốn diễn đạt.

– Luyện nghe đều đặn: Việc luyện nghe thường xuyên sẽ giúp bạn cảm nhận được cách phát âm, từ đó bạn có thể bắt chước và thực hành theo.

– Người hướng dẫn tận tình: Bạn có thể tự luyện tập bằng cách bật băng và thu âm giọng nói của mình và kiểm tra lại. Tuy nhiên, do bạn chưa nắm được những nguyên tắc cơ bản trong phát âm Tiếng Anh, bạn sẽ khó nhận ra những lỗi mình mắc phải. Một giáo viên giàu kinh nghiệm, đặc biệt giáo viên bản ngữ sẽ giúp bạn phát hiện các lỗi ngữ âm nhanh nhất và chỉnh sửa cho bạn một cách chính xác. Nếu không có người hướng dẫn, khi bạn đã phát âm sai một từ lần đầu tiên và lặp đi lặp lại lỗi sai đó trong một thời gian dài, nó sẽ trở thành một thói quen xấu mà bạn không thể thay đổi.

– Thực hành liên tục: Những kiến thức bạn học được sẽ mau chóng bị lãng quên nếu bạn không có cơ hội thực hành. Bạn cần tìm cho mình một môi trường lý tưởng để có thể nói tiếng Anh cùng bạn bè, thầy cô và đồng nghiệp.

<các mẹo và quy tắc cụ thể sẽ dc post sau>

Một số từ vựng về nghề nghiệp(p2)

employ (v)
có nghĩa là mang lại công việc cho ai đó.

‘My father’s company employs 25 people.’
‘Công ty của cha tôi thuê 25 nhân viên.’

take on (v)

có nghĩa là tuyển dụng hoặc thuê mướn ai đó (vào thời gian đầu của tuyển dụng của họ).
‘The company got a really big order. It had to take on 10 new workers.’

‘Công ty nhận được một hợp đồng rất lớn. Họ phải tuyển dụng 10 nhân viên mới.’

knock off (v)

động từ thân thiện này có nghĩa là hoàn tất công việc trong ngày.
‘We finish work at 5pm every day, but on Fridays we knock off at 3.’

‘Chúng tôi hoàn tất công việc vào 5 giờ mỗi ngày, nhưng vào những ngày thứ Sáu chúng tôi đi về vào lúc 3 giờ.’

fire (v)
sack (v)

khi người chủ bắt ai đó phải thôi việc, bởi vì họ đã làm việc xấu hoặc sai.
‘The company fired / sacked six people after they were caught sleeping at work.’

‘Công ty đã thôi việc 6 nhân viên sau khi họ bị bắt quả tang ngủ gật tại cơ quan.’
Những động từ này có thể được sử dụng trong dạng bị động với get hoặc be.

be / get fired (v)
be / get sacked (v)

‘He got fired / got sacked for stealing.’

‘Anh ta bị thôi việc vì ăn cắp.’

quit (v)

nghỉ làm vì lý do riêng; từ chức
‘She quit her job when she got married.’

‘Cô ta nghỉ làm khi cô ta lập gia đình.’

to be made redundant (v)

mất việc vì công ty không cần loại công việc mà bạn làm
’50 people were made redundant when the shop closed down. Another 20 were transferred to another branch.’

’50 người bị mất việc vì cửa hàng đóng cửa. 20 người khác được chuyển đến chi nhánh khác.’

Về người


gaffer (n)

từ lóng cho sếp, thường được sử dụng trong lao động tay chân
‘Quick – get back to work! The gaffer’s coming!’

‘Nhanh lên- trở về công việc! Ông cai đang đi đến!’

line manager (n)

người sếp trực tiếp, thường là người không phải là sếp của toàn công ty.
‘If you have a problem at work, you should first speak to your line manager. If s/he can not resolve the problem, you should go to the head of your department.’

‘Nếu anh có khó khăn tại công ty, anh nên nói chuyện với sếp của mình trước. Nếu ông/bà ta không thể giải quyết được vấn đề, anh nên gặp người đứng đầu bộ phận.’

co-worker (n)

người làm việc với bạn, thường làm cùng công việc về lương và chức vụ.
‘My co-workers are very nice. Most of them have been working at the company for years.’

‘Những người bạn đồng nghiệp của tôi rất tốt. Hầu hết họ đã làm việc tại công ty trong nhiều năm.’

freelancer (n)

người làm việc như một nhà văn, thiết kế, diễn viên…, bán công việc hoặc dịch vụ theo giờ, ngày, công việc…thay vì làm việc thường xuyên cho một người chủ.
‘He worked for the same company for several years before he quit and became a freelancer.’

‘Anh ta đã làm việc cho công ty trong nhiều năm trước khi nghỉ việc và trở thành người làm việc tự do.’

Trốn tránh công việc


pull a sickie

thành ngữ lóng này có nghĩa liên lạc đến công ty và báo với họ rằng bạn bị bệnh và không thể đi làm khi thật sự là bạn không bị sao cả.
‘The boss told her she could not have any time off to go to her sister’s wedding, but she pulled a sickie and went anyway.’

‘Sếp đã bảo cô ta rằng cô ấy không thể nghỉ để đi dự đám cưới của người em, vì thế cô ta báo bệnh và đi chơi.’

skive (v)

tránh công việc bằng cách ở nhà mà không xin phép, hoặc do lười biếng hoặc không làm công việc một cách đúng đắn khi bạn đang ở công ty.
‘She is so lazy. She always arrives late and she skives all the time.’

‘Cô ta thật lười biếng. Cô ta luôn đến trễ và lảnh tránh công việc.’

skiver (n)

người lảnh tránh công việc (xem định nghĩa của skive phía trên).
‘He is such a skiver! He takes really long tea breaks and he always goes home at least 30 minutes early.’

‘Anh ta thật là người lười biếng! Anh ta nghỉ giải lao thật lâu và luôn đi về nhà sớm hơn 30 phút!’

leave (n)

sự cho phép được vắng mặt tại nơi làm việc trong một thời gian được thỏa thuận, thường được tính bằng ngày hoặc tuần.

‘He was given 2 weeks’ leave when his elderly father died.’
‘Anh ta được nghỉ 2 tuần khi cha già của anh ta qua đời.’

Tiền bạc


wage / wages (n)

tiền được trả hoặc nhận cho công việc hoặc dịch vụ, thường tính bằng giờ, hoặc tuần.
‘We get our wages in cash every Friday.’

‘Chúng tôi nhận tiền lương bằng tiền mặt vào mỗi thứ Sáu.’

salary (n)

số tiền cố định, đều đặn (thường là hàng tháng) trả cho công việc
‘Secretarial salaries in London are quite high.’

‘Lương thư ký tại London khá cao.’

payslip (n)

một mảnh giấy kèm với tiền lương mà ghi lại số tiền mà bạn đã thu nhập được và thuế hoặc bảo hiểm…đã được trừ đi.
‘I always keep my payslips so that I can prove what my income is.’

‘Tôi luôn giữ lại giấy tiền lương để tôi có thể chứng minh thu nhập của mình.’

bonus (n)

một số tiền được chia cho một nhân viên, ngoài tiền lương hàng tháng, thường do nhân viên đó làm việc đặc biệt tốt hoặc làm việc chăm chỉ hoặc làm lâu năm.
‘All the workers got a £100 bonus at the end of the year.’

‘Tất cả nhân viên nhận £100 tiền thưởng vào cuối năm.’

timesheet (n)

một tờ giấy mà bạn viết vào số giờ bạn đã làm việc mỗi ngày, tuần hoặc tháng để bạn có thể nhận tiền lương mà bạn đã làm việc.
‘Don’t forget to fill in your timesheet every Wednesday. Otherwise you may not be paid on time.’

‘Đừng quên điền vào giấy chấm công mỗi thứ Tư. Nếu không, bạn không nhận lương đúng kỳ.’

severance pay (n)

tiền được trả cho một nhân viên người phải nghỉ việc vì không còn công việc hoặc những lý do khác mà ngoài giới hạn của người tuyển dụng.
‘The redundant workers each got one week’s severance pay for every year of employment.’

‘Những người công nhân bị nghỉ việc nhận được một tuần lương cho mỗi năm làm việc.’

(sưu tầm)

Một số từ vựng về nghề nghiệp(p1)

Teacher: giáo viên

Rector: hiệu trưởng

Professor : giáo sư đại học

student: học sinh

Doctor: bác sĩ

Nurse: y tá

Dentist : nha sĩ

Worker: công nhân

Farmer : nông dân

Gardener: người làm vườn

janitor : người gác cổng

housekeeper : quản gia

officer : nhân viên công chức

accountant : kế toán

receptionist : tiếp tân

secretary : thư kí

manager : người quản lý/ giám đốc

Pilot : phi công

Waiter: người hầu bàn

Cook: đầu bếp

Chief cook : bếp trưởng

Master : thuyền trưởng

Sailor : Thủy thủ

Businessman : thương nhân

foreman : quản đốc, đốc công

Engineer : kỹ sư

Mechanic : thợ máy

architect : kiến trúc sư

builder : chủ thầu

painter : họa sĩ

artist : nghệ sĩ

musician : nhạc sĩ

singer: ca sĩ

footballer: cầu thủ

actor: diễn viên nam

actress : diễn viên nữ

pianist: nghệ sĩ piano

detective : thám tử

judge : quan tòa

jury : ban hội thẩm

defendant : bị cáo

witness : nhân chứng

Police : công an

suspect : nghi phạm

thief : tên trộm

Barber : thợ cạo, thợ cắt tóc

Photographer :thợ chụp ảnh

Locksmith: thợ sửa khóa

electrician: thợ điện

watchmaker : thợ đồng hồ

washerwoman : thợ giặt

bricklayer : thợ nề

diver : thợ lặn

goldsmith : thợ kim hoàn

blacksmith : thợ rèn

plumber :thợ sủa ống nước

carpenter : thợ mộc

baker : thợ làm bánh

painter : thợ sơn

turner : thợ tiện

building worker: thợ xây dựng

Tailor : thợ may

Chandler : ngừoi bán nến

Cobbler : thợ sửa giày

Collier : thợ mỏ than

Confectioner : ngừoi làm mứt

Cutter : thợ cắt

Draper : người bán vải

Fishmonger : người bán cá

Fruiterer : người bán trái cây

Funambulist : người đi trên dây

Greengrocer : người bán hoa quả

Haberdasher : người bán kim chỉ

Hawker : người bán hàng rong

Lapidist : thợ làm đá quí

Lexicographer : người viết từ điển

Mercer : người bán tơ lụa vải vóc

Philatelist : người sưu tập tem

Poulterer : người bán gà vịt

Sculptor : thợ khắc chạm đá

Tobacconist : người bán thuốc hút

Whaler : thợ săn cá voi

Hatter : người làm nón mũ

Fisher : người đánh cá